Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1717, tăng 21 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7.5475, tăng 87 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.92306, tăng 9.6 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.1115, tăng 34 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4.5928, giảm 98 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.0734, giảm 47 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.8332, tăng 105 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 12.2042, giảm 361 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.1537, tăng 26 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61309, giảm 11.5 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.0106, tăng 128 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.3914, giảm 45 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 24 tháng 2 năm 2025, giá trung bình của Ngoại hối đồng Nhân dân trên thị trường giữa các Ngân hàng
Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1717, tăng 21 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7.5475, tăng 87 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.92306, tăng 9.6 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.1115, tăng 34 điểm; Đô la Úc / Nhân dân tệ báo 4.5928, giảm 98 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.0734, giảm 47 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.8332, tăng 105 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 12.2042, giảm 361 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.1537, tăng 26 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61309, giảm 11.5 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.0106, tăng 128 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.3914, giảm 45 điểm.